Danh sách ngày lễ ở Nhật Bản

 

  1. Ngày 01/01Ngày đầu năm mới (元日). Từ cuộc Duy tân Minh Trị, Nhật Bản chuyển sang đón năm mới theo dương lịch, tương tự các quốc gia phương Tây.
  2. Thứ hai tuần thứ hai của tháng 1Ngày lễ thành nhân (成人の日). Lễ này dành cho các thanh niên 20 tuổi.
  3. Ngày 11/02Ngày quốc khánh (建国記念の日 ). Cũng vào ngày này năm 660 trước Công nguyên, Thiên hoàng đầu tiên của Nhật đã đăng quang.
  4. Ngày 21 hoặc 20 tháng 3Ngày xuân phân (春分の日). Đây là ngày lễ ngợi ca thiên nhiên.
  5. Ngày 29/04Ngày Chiêu Hòa (昭和の日). Ngày này kỷ niệm ngày sinh của Hirohito - cố Thiên hoàng Chiêu Hòa.
  6. Ngày 03/05Ngày kỷ niệm Hiến pháp (憲法記念日). Ngày này có từ 1947 để kỷ niệm việc một thể chế mới được thiết lập và có hiệu lực tại Nhật Bản sau Thế chiến thứ hai.
  7. Ngày 04/05Ngày cây xanh (みどりの日)
  8. Ngày 05/05Ngày thiếu nhi (こどもの日). Đây là ngày lễ cầu sức khỏe và hạnh phúc cho trẻ em.
  9. Ngày thứ Hai tuần thứ ba của tháng 7Ngày của biển (海の日). Đây là ngày lễ tạ ơn những gì biển đang ban cho con người, có gốc gác lịch sử từ sự kiện Thiên hoàng Minh Trị từ Hokkaido trở về an toàn bằng thuyền vào năm 1876.
  10. Ngày 11/08: Ngày của núi (山の日). Ngày này được thực hiện từ năm 2016, tăng thêm một ngày nghỉ quốc dân, thể hiện ý nguyện tạo thêm cơ hội gần gũi với thiên nhiên.
  11. Ngày thứ Hai tuần thứ ba của tháng 9Ngày kính lão (敬老の日). Đây là ngày thể hiện sự tôn kính với người cao tuổi, có từ năm 1966.
  12. Khoảng ngày 23/09Ngày thu phân (秋分の日)
  13. Ngày thứ Hai tuần thứ hai của tháng 10Ngày thể dục thể thao (体育の日). Ngày này có từ năm 1966 để ghi nhớ sự kiện Thế vận hội Mùa hè 1964 tại thủ đôTokyo.
  14. Ngày 03/ 11Ngày văn hóa (文化の日). Đây là ngày lễ khuyến khích sự hưng thịnh và sự phát triển của nền văn hóa truyền thống cùng tình yêu tự do và hòa bình.
  15. Ngày 23/11Ngày tạ ơn người lao động (勤労感謝の日). Ngày lễ này nhằm đề cao giá trị của lao động và cảm tạ một vụ mùa bội thu.
  16. Ngày 23/12Sinh nhật của Thiên hoàng (天皇誕生日)

Để lại bình luận